THÔNG TIN CHUNG
I. TÊN DOANH NGHIỆP
- Tên đơn vị : Trung tâm Nghiên cứu & Chuyển giao KHCN
Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
- Giấy ĐKKD : Số A-058, cấp ngày 6/6/2008. Nơi cấp: Bộ Khoa học Công nghệ.
- Mã số thuế : 0301438090-1.
- Tài khoản số : 10201-000017966-3. Ngân hàng Công thương VN Chi nhánh Đông Sài Gòn.
- Địa chỉ : Khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Tp.HCM.
- Vốn điều lệ : 3.061.887.959 đồng.
- Người đại diện : Cao Xuân Tài.
- Chức vụ : Giám đốc.
II. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRUNG TÂM
Quá trình thành lập Trung Tâm : Trung tâm Nghiên cứu Ứng dụng Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm Ngư, Trường Đại học Nông Lâm được thành lập theo quyết định số 332/QĐ-TCCB ngày 14/3/1990 của Bộ Đại học Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề, trên cơ sở sát nhập Trại Thực tập Thí nghiệm và Ban Sản xuất Đời sống của Trường Đại học Nông Nghiệp IV. Được đăng ký họat động công nghệ theo Nghị định 35/HĐBT ngày 28/01/1992, về quản lý khoa học công nghệ và môi trường được Bộ Khoa Học Công Nghệ và Môi Trường cấp giấy chứng nhận số 485 ngày 19/07/1996.
Để mở rộng lĩnh vực hoạt động và đáp ứng nhu cầu của thực tế sản xuất, năm 2002 Trung Tâm được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho đổi tên thành Trung Tâm Nghiên Cứu và Chuyển Giao Khoa Học Công Nghệ theo Quyết định số 3906/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 27 tháng 8 năm 2002.
1. Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính
STT |
Loại hình công trình xây dựng |
Số năm kinh nghiệm |
1 |
Nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, môi trường và tài nguyên, chế biến nông sản. |
20 năm |
2 |
Sản xuất trên cơ sở các kết quả nghiên cứu. |
20 năm |
3 |
Dịch vụ KH&KT: Thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ, tổ chức hội thảo khoa học và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn trong lĩnh vực nghiên cứu nêu trên. |
20 năm |
2. Một số khách hàng và công trình tiêu biểu:
- Sở Khoa học Công nghệ các tỉnh: Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Lâm Đồng, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Ninh Thuận, Quảng Nam, ĐăkLăk, Đắc Nông, Gia Lai, Long An, Bến Tre,…
- Sở Nông nghiệp & PTNT các tỉnh: Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Lâm Đồng, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Ninh Thuận, Quảng Nam, ĐăkLăk, Đắc Nông, Gia Lai, Long An, Bến Tre,…
- Các doanh nghiệp, Công ty, Cơ quan nhà nước, các Tổ chức trong và ngoài nước.
2.1. Một số công trình tiêu biểu:
TT Tên Hợp đồng 1 Khảo sát, tư vấn và lập phương án bảo vệ môi trường 2 Thực hiện thí nghiệm chế phẩm Ami-Am 3 Khảo sát hiện trạng công nghệ, thiết bị bảo quản, chế biến nông sản, thủy sản, đề xuất phương án cơ giới hóa, tự động hóa nâng cao hiệu quả SX, tiết kiệm năng lượng 4 Xây dựng các mô hình ứng dụng tiến bộ Kỹ Thuật về giống cây trồng, vật nuôi nhằm góp phần ổn định & nâng cao đời sống đồng bào dân tộc xã TàHine, Đức trọng, LĐ 5 Định danh và phân tích hệ ENZYM của 8 mẫu nấm Trichoderma 6 Khảo sát và thi công san phẳng mặt ruộng với KT điều khiển bằng tia laser 7 Tổ chức 02 lớp tập huấn " KT sản xuất rau an toàn" 8 Tổ chức lớp tập huấn chuyên đề " Nghiệp vụ khuyến nông" 9 Tổ chức 09 lớp tập huấn chuyên đề " KT chăn nuôi trồng trọt" 10 XD đề án BQCB cà phê và 1số nông sản đặc trưng trên địa bàn tỉnh LĐ 11 Định danh và phân tích hệ Emzym của các loài Tricoderma …. 12 Đào tạo nâng cao năng lực cho khuyến nông cơ sở 13 Đào tạo hai lớp nghề Vi nhân giống hoa 14 Đào tạo thiết kế sân vươn căn bản 15 Thực hiện dự án đào tạo nâng cao chất lượng cán bộ xã, ấp và cộng đồng cho xã nghèo biên giới Phước Chỉ năm 2008 16 10 lớp tập huấn về kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt 17 Cung cấp giống gà và vật tư chính thực hiện đầu tư mô hình kinh tế hộ chăn nuôi gà thả vườn và tập huấn nâng cao kiến thức quản lý sản xuất, kỹ thuật chăn nuôi, thú y cho hộ nghèo năm 2009 18 Phân tích mẫu bệnh cây, mẫu tuyến trùng thuộc nội dung đề tài "Nghiên cứu áp dụng một số giải pháp phòng trừ sâu bệnh hại tiêu tại tỉnh BRVT" 19 Nghiên cứu các công nghệ sau thu hoạch và giải pháp nâng cao chất lượng kinh tế của một số sản phẩm chủ yếu 20 Xây dựng mô hình "Áp dụng một số biện pháp kỹ thuật tổng hợp trong việc nâng cao năng suất cà phê tại Huyện Di Linh - Lâm Đồng" 21 Xây dựng dự án "Phát triển vùng chuyên canh cây bưởi có sự tham gia của cộng đồng tại xã Tân Bình, Huyện Vĩnh Cữu tỉnh Đồng Nai" 22 Xây dựng dự án : "Sắp xếp ổn định đời sống dân cư xã Mã Đà, Huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai" 23 Xây dựng dự án : "Sắp xếp ổn định đời sống dân cư xã Hiếu Liêm, Huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai" 24 Sử dụng tên trung tâm nghiên cứu và chuyển giao KHCN trường ĐHNL TP.HCM trong chương trình hợp tác sản xuất chế phẩm trichoderma sp. trên bao bì sản phẩm của bên B 25 Phân tích định danh 3 mẫu virus trên cây địa lan phục vụ công tác kiểm tra chất lượng mẫu giống hoa địa lan cung cấp cho dự án: "Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất hoa tại Đà Lạt - Lâm Đồng" 26 Thực hiện đề án : "Chương trình phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh Tây ninh giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020" 27 "Xây dựng mô hình trồng lúa năng suất chất lượng cao và mô hình nuôi trồng thuỷ sản cho xã Biên giới Phước Chỉ năm 2009" 28 Đào tạo kỹ thuật viên phục vụ dự án: "Xây dựng mô hình ứng dụng khoa học kỹ thuật phát triển vùng cacao (Theobroma Cacao L.) trồng xen trong vườn cây lâu năm góp phần phát triển nông nghiệp bền vững ở Hậu Giang" 29 Giảng dạy 4 lớp đào tạo tập huấn kỹ thuật kiểm nghiệm, kiểm tra các cơ sở rau, củ, quả an toàn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2009 tại tỉnh Đắk Nông 30 Thực hiện phần công việc "Xác định vùng sản xuất RAT tập trung" cho Chi Cục Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 31 Cung cấp, lắp đặt thiết bị và chuyển giao công nghệ xử lý Độ màu cho hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, công suất 120m3 ngày/đêm cho Cty Liên Doanh Hữu hạn Khách sạn Chains Caravelle 32 Tổ chức thực hiện công việc: Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 của 11 xã, 02 thị trấn và cấp huyện thuộc Huyện Đức Linh - Tỉnh Bình Thuận cho Phòng Tài nguyên và Môi trường Huyện Đức Linh 33 Thực hiện công trình " Điều chỉnh quy hoạch , kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 xã Tân Lân, Huyện Cần Đước - Tỉnh Long An" cho Phòng Tài nguyên và Môi trường Huyện Cần Đước 34 Tư vấn khảo sát và phân tích số liệu "khảo sát hiện trạng các sản phẩm Nông lâm nghiệp ở 2 xã Phước Tân, xã Phước Tiến Huyện Bác Ái" và xây dựng báo cáo tổng hợp với những kiến nghị thực tiễn và khoa học cho Tổ Quản lý Dự án Chi cục Lâm nghiệp Ninh Thuận 35 Thực hiện thí nghiệm " Xây dựng quy trình trồng Đậu Hoa theo hướng hữu cơ trên diện rộng tại tỉnh Lâm Đồng" cho VPĐD của Công ty Mitani Sangyo Co., Ltd 36 Thực hiện nội dung " Nghiên cứu sản xuất phân bón từ than hoạt tính", xây dựng công thức phân bón từ than hoạt tính có thể sử dụng để bón cho cây đay và các loại cây trồng khác, giúp cây đay đạt năng suất cao tại vùng trồng đay ở nông trường Tam Hiệp cho Công ty Mitani Sangyo Co., Ltd 37 Đánh giá phát triển thử nghiệm trước hoàn thiện các tài liệu khuyến nông truyền thông về vườn nhà và vườn rừng bao gồm việc thiết kế và hướng dẫn cho việc đào tạo ban đầu của các kỹ thuật viên làng Xã, Huyện, Tỉnh nơi sử dụng tài liệu khuyến nông truyền thông cho FAO Representation in Viet Nam 38 Nghin cứu xy dựng mơ hình Tiu Hữu cơ tại Bình Phước. 39 Xy dựng Chương trình pht triển v đăng ký thương hiệu cây Hồ tiêu cho tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
3. Phạm vi hoạt động: Trong nước và Quốc tế.
IỚI THIỆU VỀ NĂNG LỰC CÁN BỘ CỦA TRUNG TÂM
Cán bộ có trình độ đại học trở lên |
Tổng số |
Phó Giáo sư |
02 |
Tiến sỹ |
02 |
Thạc sỹ |
06 |
Đại học |
4 |
Cử nhân Cao đẳng + Trung cấp |
2 |
CƠ CẤU TỔ CHỨC
số TT |
Bộ phận Chức năng |
Cán bộ phụ trách |
1 |
Giám Đốc |
PGS.TS. Dương Nguyên Khang |
Phó Giám đốc |
ThS. Phạm Văn Quý | |
2 |
Phòng Kế Hoạch – Tài vụ |
ThS. Phạm Văn Quý |
3 |
Tổ Kế hoạch Hành chính |
|
4 |
Tổ Kế toán |
CN. Phạm Sĩ Hòa |
5 |
Phòng Quản lý - Chuyển giao Công nghệ |
ThS. Lý Văn Nhưng |
6 |
Tổ Khuyến Nông |
|
Tổ Phân bón – Thuốc BVTV |
|
|
8 |
Tổ Trồng trọt |
|
9 |
Phòng Chăn nuôi |
|
10 |
Trại Chăn Nuôi Heo |
|
11 |
Trại Chăn Nuôi Bò |
|
12 |
Tổ Truyền tinh – Truyền phôi |
|
Danh sách cố vấn
STT |
Họ và Tên |
Học vị |
Chuyên ngành |
Nơi công tác |
01 |
Nguyễn Hay |
PGS.TS |
Cơ khí |
Hiệu trưởng |
02 |
Bùi Cách Tuyến |
PGS.TS |
Môi trường Nông học |
Bộ Tài nguyên Môi trường |
03 |
Huỳnh Thanh Hùng |
Tiến sĩ |
Nông hóa thổ nhưỡng |
Phó Hiệu trưởng |
04 |
Phạm Văn Hiền |
PGS.TS |
Nông học |
Phó Hiệu trưởng |
05 |
Nguyễn Lê Hưng |
Tiến sĩ |
Khoa học và công nghệ thực phẩm |
Phó Hiệu trưởng |
06 |
Lê Quang Hưng |
PGS.TS |
Cây công nghiệp |
Khoa nông học |
07 |
Lê Đình Đôn |
Tiến Sĩ |
Bệnh cây - CNSH |
Viện CNSH và MT |
08 |
Nguyễn Văn Khanh |
Tiến sĩ |
Bệnh lý học gia súc và mô phôi học gia súc |
Khoa Chăn Nuôi Thú Y |
09 |
Nguyễn Văn Thành |
Tiến sĩ |
Sản khoa |
Khoa Chăn Nuôi Thú Y |
10 |
Bùi Ngọc Hùng |
Tiến Sĩ |
Cơ Khí Nông Nghiệp |
Trưởng Phòng TCCB |
11 |
Nguyễn Ngọc Thùy |
TS |
Kinh tế PTNT |
Trưởng Phòng HTQT |
12 |
Phạm Thanh Bình |
Tiến sĩ |
Quản trị kinh doanh |
Khoa kinh tế |
13 |
Trần Đình Lý |
Thạc sĩ |
Kinh tế |
Trưởng phòng Đào tạo |
14 |
Nguyễn Hữu Nam |
Thạc sĩ |
Máy chế biến thức ăn gia súc và chuồng trại. |
Khoa Công nghệ thực phẩm |
15 |
Bùi Văn Miên |
PGS.TS |
Cơ khí công nghệ và thiết bị chế biến |
Trưởng Phòng Quản lý Khoa học |
16 |
Trần Thanh Phong |
Thạc sĩ |
Thú Y (Bệnh truyền nhiễm) |
Phòng Đào tạo |
17 |
Võ Văn Thưa |
Thạc sĩ |
Cơ khí nông lâm |
Gíam đốc KTX |
18 |
Phạm Hồng Đức Phước |
Tiến sĩ |
Sinh lý Sinh Hóa (Thực vật) |
Viện CNSH-MT |
19 |
Nguyễn Ngọc Tuân |
PGS.TS |
Kiểm nghiệm thú sản, BQ và chế biến súc sản. |
Khoa CNTY |
20 |
Đoàn Huệ Dung |
Tiến sĩ |
Giáo dục Tiếng Anh |
Trưởng Khoa ngoại ngữ |
21 |
Nguyễn Công Vũ |
Tiến sĩ |
Công nghệ thông tin |
Trưởng Khoa Công nghệ thông tin |
22 |
Nguyễn Đức Bình |
Thạc sĩ |
Hệ thống thông tin địa lý |
Phó Khoa Công nghệ thông tin |
23 |
Ngô Thiện |
Thạc sĩ |
Toán học |
Trưởng Khoa khoa học |
24 |
Đinh Trung Chánh |
Tiến sĩ |
Lâm sinh |
|
25 |
Đinh Quang Diệp |
Tiến sĩ |
Lâm nghiệp (Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên) |
|
26 |
Nguyễn Văn Hùng |
Tiến sĩ |
Tự động hóa |
Khoa Cơ khí |
27 |
Ngô Văn Ngọc |
Thạc sỹ |
Thủy sản |
Khoa Thủy Sản |
28 |
Huỳnh Hồng |
Kỹ sư |
Nông học - Kinh tế |
Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính |
30 |
Lê Bá Toàn |
Thạc sỹ |
Lâm Nghiệp |
Trưởng khoa Lâm Nghiệp |
SỐ LIỆU VỀ TÀI CHÍNH
A. Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ: Trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính năm 2005, 2006, 2007.
ĐVT: Việt
Nội dung |
Năm 2006 |
Năm 2007 |
Năm 2008 |
1. Doanh thu |
7.318.062.331 |
3.785.433.029 |
5.323.966.129 |
2. Chi phí |
7.248.361.999 |
3.624.861.159 |
4.621.339.689 |
3. Lợi nhuận trước thuế |
69.700.332 |
160.571.870 |
702.626.440 |
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp |
19.516.093 |
44.960.124 |
196.735.403 |
5. Lợi nhuận sau thuế |
50.184.239 |
115.611.746 |
505.891.037 |
6. Tổng tài sản nợ |
5.193.396.920 |
5.293.380.587 |
5.836.551.659 |
7. Tổng tài sản có |
5.193.396.920 |
5.293.380.587 |
5.836.551.659 |
8. Tài sản nợ lưu động |
755.217.841 |
1.019.718.241 |
1.609.394.196 |
LÝ LỊCH KHOA HỌC
- Họ và tên: PGS.TS. Dương Nguyên Khang Giới tính:
- Học vị: Tiến sỹ.
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ CHUYỂN GIAO
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ : 1970. ngày 31 tháng 12 năm 2002
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH)
CHƯƠNG I: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG
ĐIỀU 1: Tên gọi:
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ CHUYỂN GIAO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ.
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài: RESEARCH AND TECHNOLOGY TRANSFER CENTER - NONG LAM UNIVERSITY.
Trực thuộc: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
ĐIỀU 2: Quá trình thành lập
Trung Tâm Nghiên Cứu và Chuyển giao Khoa học Công nghệ được đăng ký hoạt động theo nghị định 35/HĐBT ngày 28 tháng 01 năm 1992 và được Bộ Đại học, Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề ra quyết định thành lập số 332/QĐ-TCCB ngày 14 tháng 03 năm 1990 và được Bộ Giáo dục & Đào tạo đổi tên theo Quyết định số 3906/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 27 tháng 8 năm 2002.
Được sự thoả thuận của tổ chức chính quyền Tp. Hồ Chí Minh số 555/TCCQ ngày 10/08/1990 về việc thành lập các cơ quan Trung ương theo chỉ thị 311/CT ngày 5/11/ 1987. Trung tâm hoạt động theo nội dung của nghị định 35/HĐBT, theo pháp luật hiện hành của Nhà nước và theo các qui định của bản điều lệ này.
ĐIỀU 3: Điều khoản hoạt động
Trung tâm là tổ chức nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, trực thuộc sự lãnh đạo của Ban Giám hiệu nhà trường, có tư cách pháp nhân hạch toán gắn thu bù chi, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng Nhà nước.
ĐIỀU 4: Nhiệm vụ của Trung tâm
Trung tâm tập hợp lực lượng cán bộ KHKT trong và ngoài trường thông qua nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất ngành Nông Lâm Ngư.
- Sản xuất các sản phẩm, chế phẩm, giống cây con, máy móc cơ điện và chế biến nông sản, cả trong đào tạo rèn nghề và hoạt động sản xuất.
- Thực hiện công tác đào tạo giảng dạy rèn nghề cho sinh viên Trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM và tập huấn kỹ thuật, đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho cán bộ quản lý, cán bộ Khuyến nông, Nông dân thông qua công tác khuyến Nông.
- Thực hiện các đề tài nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao kỹ thuật.
- Tư vấn và hợp tác khoa học kỹ thuật với các tổ chức trong và ngoài nước về các lĩnh vực Khoa học kỹ thuật.
- Trung tâm phấn đấu có tích luỹ để phát triển hoạt động của Trung tâm đồng thời trích một phần thích đáng để cải thiện đời sống CBCNV của Trung tâm và góp phần để nâng cao đời sống của CBCNV toàn trường.
CHƯƠNG II: TÀI SẢN ĐƠN VỊ
ĐIỀU 5: Trụ sở làm việc và giao dịch.
Trung tâm Nghiên cứu & Chuyển giao KHCN trú đóng tại Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, thuộc Khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
- Diện tích nhà làm việc : 734 m2
- Diện tích xưởng + kho : 1.431 m2
- Diện tích chuồng trại : 2.702 m2
- Giá trị thiết bị chính : 2.878.051.312 đồng.
Trách nhiệm quản lý và sử dụng tài sản :
Trung Tâm có nhiệm vụ quản lý và sử dụng tài sản một cách có hiệu quả nhất.
CHƯƠNG III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM
ĐIỀU 6: Ngành nghề hoạt động.
- Trung tâm tổ chức tập hợp lực lượng cán bộ khoa học kỹ thuật cùng nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến hoạt động các ngành Nông nghiệp, môi trường tài nguyên chế biến nông lâm hải sản, các tác động của những hoạt động này đến hệ sinh thái môi trường, đề xuất các biện pháp, các mô hình hạn chế tác hại ô nhiễm môi trường.
- Trung Tâm tham gia Đào tạo và Giảng dạy các vấn đề có liên quan đến ngành Nông Lâm Ngư, công tác Khuyến nông và Phát triển nông thôn.
- Sản xuất các sản phẩm nghiên cứu: Máy làm đất, gieo trồng, chăm sóc, máy thu hoạch sơ chế, máy sấy nông sản, máy bảo quản và chế biến nông sản, sản xuất giống vật nuôi và cây trồng.
- Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ cho các địa phương.
- Trung tâm mở rộng hợp tác với các Trung tâm và các cơ quan chức năng trong nước, các cơ quan nước ngoài để đẩy mạnh hoạt động của Trung tâm thông qua các hợp đồng nghiên cứu sản xuất, ứng dụng KHKT.
ĐIỀU 7: Trách nhiệm và quyền hạn của Trung tâm
1. Trách nhiệm
- Xây dựng và triển khai các đề án, các hợp đồng nghiên cứu chuyển giao công nghệ. Hợp đồng chọn lựa lai tạo và sản xuất các giống cây, con phù hợp với các vùng, sản xuất các chế phẩm ngành Nông nghiệp có chất lượng phù hợp với giống cây, con hiện có trong nước.
- Thông tin, tư vấn, đào tạo cán bộ.
- Tập hợp đội ngũ làm công tác khoa học các ngành trong trường tham gia thực hiện các hợp đồng nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, trong đó phải đảm bảo quyền lợi người tham gia, theo qui định của pháp luật về lao động.
Mở sổ sách ghi chép, sổ sách kế toán và quyết toán tài chính theo qui định của luật thống kê, kế toán và chịu kiểm soát, kiểm tra của các cơ quan chức năng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo qui định của Nhà nước.
2. Quyền hạn
- Được chủ động xây dựng kế hoạch, phương án nghiên cứu sản xuất phù hợp với năng lực của Trung tâm.
- Được lựa chọn hình thức qui mô hoạt động trong lãnh vực nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.
- Được ký hợp đồng nghiên cứu và sản xuất với khách hàng theo qui định của Nhà nước.
- Được phép tuyển dụng nhân lực theo đề tài nghiên cứu, theo công nghệ sản xuất và sử dụng phần thu nhập còn lại.
- Chủ động trong mọi hoạt động công nghệ đã đăng ký.
- Chủ động trong liên kết với các đơn vị kinh tế trong và ngoài nước.
- Sử dụng ngoại tệ thu được.
ĐIỀU 8: Nguyên tắc hoạt động
- Nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực Nông Lâm Ngư nghiệp, môi trường và tài nguyên, chế biến nông lâm hải sản ...
- Sản xuất trên cơ sở các kết quả nghiên cứu.
- Dịch vụ Khoa học và Công Nghệ : Thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ và tổ chức hội thảo Khoa học và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn trong các lĩnh vực nghiên cứu nêu trên.
Trung tâm hoạt động theo chế độ Thủ Trưởng, có Giám Đốc, phó Giám Đốc và kế toán trưởng do Hiệu Trưởng quyết định bổ nhiệm, bãi nhiệm theo nhiệm kỳ.
ĐIỀU 9 : Tổ chức bộ máy Trung tâm
1. Giám Đốc: Trực tiếp lãnh đạo mọi công tác của đơn vị, chịu trách nhiệm về tình hình và kết quả hoạt động KHKT và nghiên cứu ứng dụng của đơn vị. Chịu trách nhiệm trước các cơ quan quản lý cấp trên và trước pháp luật về mọi hoạt động của Trung tâm.
2. Phó Giám Đốc: Là người giúp việc cho Giám Đốc và thay mặt Giám Đốc điều hành công việc của Trung tâm khi được Giám Đốc uỷ quyền.
3. Kế toán trưởng: Là người giúp việc cho Giám Đốc tổ chức thực hiện công tác tài chính của Trung tâm. Chịu trách nhiệm về mở sổ sách theo dõi chứng từ và quyết toán theo đúng pháp lệnh thống nhất kế toán.
4. Cán bộ công nhân viên :
Ngoài các cán bộ công nhân viên cơ bản của đơn vị, Trung tâm có thể mời cố vấn, chuyên gia và các cộng tác viên trong và ngoài Trường tham gia thực hiện các đề tài, các chương trình, ứng dụng sản xuất thử ...vv..
ĐIỀU 10:
Trung Tâm có thể có các điểm đại diện ngoài trụ sở giao dịch chính nhằm phục vụ cho công tác nghiên cứu đào tạo và chuyển giao khoa học công nghệ.
CHƯƠNG IV: VỐN VÀ TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM
ĐIỀU 11: Vốn hoạt động của Trung Tâm là: 3.061.887.959 đồng.
ĐIỀU 12: Trong quá trình hoạt động vốn điều lệ của Trung tâm có thể thay đổi, cụ thể là :
- Bổ sung thêm vốn điều lệ trích từ quỹ dự trữ của Trung tâm.
- Huy động thêm vốn cổ phần của các thành viên Trung tâm và thành phần kinh tế khác trong và ngoài nước.
ĐIỀU 13:
Trong quá trình hoạt động, Trung tâm có thể vay ngân hàng, vay của tổ chức cá nhân theo qui định của Nhà nước và theo sự thoả thuận của hai bên.
ĐIỀU 14:
Trung Tâm có quyền chủ động trong việc sử dụng vốn và phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của Trung tâm.
ĐIỀU 15: Kinh phí hoạt động của Trung tâm.
- Kinh phí đề tài cấp Nhà nước, Bộ, Trường, của địa phương.
- Doanh thu do triển khai công nghệ, sản xuất các chế phẩm về Nông nghiệp.
- Kinh phí do bồi dưỡng đào tạo cán bộ.
- Kinh phí từ các chương trình hợp tác nghiên cứu ứng dụng trong nước và nước ngoài.
ĐIỀU 16:
Trung Tâm thực hiện các chế độ, kế toán, thống kê, lập sổ sách, chứng từ hoá đơn theo qui định của Bộ tài chính.
ĐIỀU 17: Phân phối lợi nhuận
Sau khi trừ các khoản chi phí như: phí sản xuất, nộp nghĩa vụ với Nhà nước, phần còn lại thực tế được chia như sau :
- Trích 5% lãi để nộp quỹ dự trữ cho đến khi đạt tối thiểu là 10% vốn điều lệ.
- Lập quỹ phát triển sản xuất, đổi mới trang thiết bị.
- Lập quỹ phát triển KHKT.
- Lập quỹ phúc lợi tập thể.
CHƯƠNG V: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
ĐIỀU 18: Quy định chung
Điều lệ này là cơ sở hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao Khoa học Công nghệ. Tất cả cán bộ công nhân viên thuộc Trung tâm có trách nhiệm quán triệt và thi hành nghiêm túc bản điều lệ này.
Bản điều lệ này có 5 chương, 18 điều. Mọi bổ sung sửa đổi điều lệ phải được Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Trung tâm.
Giám đốc
Số lần xem trang: 3611
Điều chỉnh lần cuối: 21-06-2014